Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới. + Bước 3: Ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới đối với thức ăn chăn nuôi đạt yêu cầu về chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT); Báo cáo kết quả khảo nghiệm; Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại địa phương; Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn, Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới. - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới. Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới: Không. - Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Thức ăn chăn nuôi mới chỉ được công nhận khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau: + Có kết quả khảo nghiệm của cơ sở thực hiện khảo nghiệm; + Được Hội đồng khoa học chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đánh giá kết quả khảo nghiệm và đề nghị công nhận; + Có quyết định công nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/5-cong-nhan-thuc-an-chan-nuoi-moi.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ: · Thông báo bằng văn bản cho đơn vị lý do trong trường hợp không đồng ý cho khảo nghiệm. · Đối với hồ sơ đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản đồng ý cho khảo nghiệm. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận. Bản cam kết của doanh nghiệp không vi phạm các qui định của pháp luật về ghi nhãn hàng hoá. Bản sao chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho khảo nghiệm. + Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý. Thời hạn hiệu lực của Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý: Không. - Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): + Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). + Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Điều kiện đối với đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi: + Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về thức ăn chăn nuôi. + Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện khảo nghiệm. + Về nhân sự, có hoặc thuê ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản. (Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/4-cho-phep-khao-nghiem-va-phe-duyet-de-cuong-khao-nghiem-thuc-an-chan-nuoi.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: · Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. · Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra. + Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường. + Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng; Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ + Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không. Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/4223.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra. + Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường. + Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ + Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: · Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; · Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; · Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không. Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/2-kiem-tra-xac-nhan-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-bi-trieu-hoi-hoac-bi-tra-ve.html Hiện nay thủ tục hành chính Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu Cục Chăn nuôi thực hiện trực tuyến từ ngày 01/04/2016 tại Cổng thông tin Một cửa quốc gia.
- Công văn số 218/CN-VP ngày 01 tháng 3 năm 2016 về việc dừng tiếp nhận hồ sơ giấy, thực hiện tiếp nhận hồ sơ điện tử đối với thủ tục ” Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu”. - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra. + Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường. + Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn mua bán (Invoice), phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu; văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam; Bản sao chụp văn bản của Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi về việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn hoặc áp dụng chế độ kiểm tra giảm (nếu có). + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ + Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không. Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/1-kiem-tra-xac-nhan-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-nhap-khau.html |
AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. ArchivesCategories |