0 Comments
Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới. + Bước 3: Ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới đối với thức ăn chăn nuôi đạt yêu cầu về chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT); Báo cáo kết quả khảo nghiệm; Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại địa phương; Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: - Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn, Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới. - Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới. Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới: Không. - Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Thức ăn chăn nuôi mới chỉ được công nhận khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau: + Có kết quả khảo nghiệm của cơ sở thực hiện khảo nghiệm; + Được Hội đồng khoa học chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đánh giá kết quả khảo nghiệm và đề nghị công nhận; + Có quyết định công nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. (Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/5-cong-nhan-thuc-an-chan-nuoi-moi.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ: · Thông báo bằng văn bản cho đơn vị lý do trong trường hợp không đồng ý cho khảo nghiệm. · Đối với hồ sơ đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản đồng ý cho khảo nghiệm. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận. Bản cam kết của doanh nghiệp không vi phạm các qui định của pháp luật về ghi nhãn hàng hoá. Bản sao chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho khảo nghiệm. + Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý. Thời hạn hiệu lực của Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý: Không. - Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): + Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). + Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Điều kiện đối với đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi: + Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về thức ăn chăn nuôi. + Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện khảo nghiệm. + Về nhân sự, có hoặc thuê ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản. (Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/4-cho-phep-khao-nghiem-va-phe-duyet-de-cuong-khao-nghiem-thuc-an-chan-nuoi.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: · Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. · Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra. + Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường. + Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng; Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ + Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không. Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/4223.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra. + Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường. + Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ + Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: · Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; · Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; · Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không. Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/2-kiem-tra-xac-nhan-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-bi-trieu-hoi-hoac-bi-tra-ve.html Hiện nay thủ tục hành chính Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu Cục Chăn nuôi thực hiện trực tuyến từ ngày 01/04/2016 tại Cổng thông tin Một cửa quốc gia.
- Công văn số 218/CN-VP ngày 01 tháng 3 năm 2016 về việc dừng tiếp nhận hồ sơ giấy, thực hiện tiếp nhận hồ sơ điện tử đối với thủ tục ” Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu”. - Trình tự thực hiện: + Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm). + Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra: Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra. + Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường. + Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn mua bán (Invoice), phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu; văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam; Bản sao chụp văn bản của Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi về việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn hoặc áp dụng chế độ kiểm tra giảm (nếu có). + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ + Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu: Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi; Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài. + Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Cá nhân. + Tổ chức. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng. Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không. Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi). - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không. - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi. + Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/1-kiem-tra-xac-nhan-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-nhap-khau.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi. + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết. + Bước 3: Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết. + Bước 4: Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng hẹn. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở (hoặc bản sao chụp Tiêu chuẩn công bố áp dụng (có xác nhận của cơ sở)). Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở (theo hướng dẫn tại Mẫu ĐKLH-2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) (in mầu, 02 bản). Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại điều kiện cơ sở theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) Giấy chứng nhận lưu hành hoặc văn bản chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền cấp. Giấy đề nghị thay đổi thông tin sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-5 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. + Trong thời gian 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ. Nếu kết quả thẩm định hồ sơ đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận lưu hành từng sản phẩm đã thay đổi thông tin. Thông báo cho cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do nếu không cấp Giấy chứng nhận lưu hành. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Tổ chức. + Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: + Giấy chứng nhận lưu hành. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành: 05 năm. + Văn bản không chấp thuận. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở (theo hướng dẫn tại Mẫu ĐKLH-2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Giấy đề nghị thay đổi thông tin sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-5 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Sản phẩm đang được phép lưu hành tại Việt Nam khi có một trong những thay đổi sau: + Thay đổi loại hình doanh nghiệp, tên doanh nghiệp. + Thay đổi hình thức trình bày nhãn. + Thay đổi hoặc bổ sung quy cách, bao bì đóng gói. + Thay đổi trụ sở chính hoặc địa điểm sản xuất. + Thay đổi hình thức, màu sắc của sản phẩm nhưng chất lượng của sản phẩm không thay đổi. (Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-mtcn/5-thay-doi-thong-tin-giay-chung-nhan-luu-hanh-san-pham-xu-ly-cai-tao-moi-truong-dung-trong-chan-nuoi.html 4. Gia hạn Giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi11/29/2016 - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi. + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết. + Bước 3: Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết. + Bước 4: Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng hẹn. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư); Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp. Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) chứng chỉ hành nghề sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản. Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở (hoặc bản sao chụp Tiêu chuẩn công bố áp dụng (có xác nhận của cơ sở)). Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở (theo hướng dẫn tại Mẫu ĐKLH-2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) (in mầu, 02 bản). Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại điều kiện cơ sở theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) Giấy chứng nhận lưu hành hoặc văn bản chứng nhận lưu hành do cơ quan có thẩm quyền cấp. Bản chính kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm, Báo cáo quá trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. + Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi tổ chức thẩm định hồ sơ và đánh giá kết quả kiểm nghiệm, báo cáo quá trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm. Nếu kết quả thẩm định và đánh giá đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận lưu hành từng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi cho cơ sở đăng ký gia hạn. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận lưu hành, Cục Chăn nuôi thông báo cho cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Tổ chức. + Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: + Giấy chứng nhận lưu hành. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành: 05 năm. + Văn bản không chấp thuận. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở (theo hướng dẫn tại Mẫu ĐKLH-2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Bản chính kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm, Báo cáo quá trình sản xuất, kinh doanh và sử dụng sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-4 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Sản phẩm trước khi hết hiệu lực lưu hành 06 tháng, khi cơ sở có nhu cầu đăng ký lưu hành tiếp (Khoản 3 Điều 12 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-mtcn/4-gia-han-giay-chung-nhan-luu-hanh-san-pham-xu-ly-cai-tao-moi-truong-dung-trong-chan-nuoi.html - Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi. + Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra: Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết. + Bước 3: Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết. + Bước 4: Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng hẹn. - Cách thức thực hiện: + Trực tiếp. + Qua đường bưu điện. - Thành phần, số lượng hồ sơ: + Hồ sơ gồm: Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư); Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp. Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) chứng chỉ hành nghề sản xuất hoặc nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản. Bản chính Tiêu chuẩn cơ sở (hoặc bản sao chụp Tiêu chuẩn công bố áp dụng (có xác nhận của cơ sở)). Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở (theo hướng dẫn tại Mẫu ĐKLH-2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) (in mầu, 02 bản). Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại điều kiện cơ sở theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bản chính thuyết minh quy trình sản xuất (theo Mẫu ĐKLH-3 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) đối với sản phẩm sản xuất trong nước. Bản chính hoặc bản sao (có xác nhận của cơ sở) Báo cáo kết quả nghiên cứu sản xuất, thử nghiệm và Quyết định công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng đối với sản phẩm là kết quả của công trình nghiên cứu được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học. Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm (theo Mẫu KN-7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) áp dụng đối với sản phẩm đã qua khảo nghiệm, thử nghiệm. Bản chính kết quả kiểm nghiệm của sản phẩm áp dụng đối với sản phẩm đăng ký theo quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước sản xuất cấp đối với sản phẩm nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015. + Số lượng hồ sơ: 01 bộ. - Thời hạn giải quyết: + Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. + Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả kiểm nghiệm, khảo nghiệm, nghiên cứu sản phẩm. Nếu kết quả thẩm định hồ sơ, đánh giá của Hội đồng đạt yêu cầu, Cục Chăn nuôi trình Bộ trưởng cho ý kiến về việc công nhận sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường. Bộ cho ý kiến trong thời gian 05 ngày làm việc. + Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi có ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng, Cục Chăn nuôi cấp Giấy chứng nhận lưu hành từng sản phẩm đăng ký. Trong trường hợp không được Bộ chấp thuận, Cục Chăn nuôi thông báo cho cơ sở bằng văn bản, nêu rõ lý do và không trả lại hồ sơ. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: + Tổ chức. + Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: + Giấy chứng nhận lưu hành. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận lưu hành: 05 năm. + Văn bản không chấp thuận. - Lệ phí (nếu có): Không. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm (theo Mẫu ĐKLH-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Nhãn của sản phẩm có xác nhận của cơ sở (theo hướng dẫn tại Mẫu ĐKLH-2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015). Bản chính thuyết minh quy trình sản xuất (theo Mẫu ĐKLH-3 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) đối với sản phẩm sản xuất trong nước. Bản chính báo cáo kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm (theo Mẫu KN-7 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) áp dụng đối với sản phẩm đã qua khảo nghiệm, thử nghiệm. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): + Đăng ký lưu hành sản phẩm lần đầu: Sản phẩm là kết quả của công trình nghiên cứu được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học theo quy định tại Thông tư số 23/2010/TT-BNNPTNT ngày ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công nhận tiến bộ kỹ thuật công nghệ sinh học của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Sản phẩm mới sản xuất trong nước, sản phẩm lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam đã được khảo nghiệm, thử nghiệm theo quy định tại Điều 9 Thông tư này. Sản phẩm đáp ứng các quy định tại Phụ lục IIA hoặc Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (nếu có). + Đăng ký lưu hành lại sản phẩm: Sản phẩm đã được công nhận lưu hành tại Việt Nam khi có sự thay đổi một trong các trường hợp sau phải đăng ký lại: Thay đổi thành phần, công thức; thay đổi dạng bào chế; thay đổi đối tượng sử dụng; thay đổi phương pháp, quy trình sản xuất mà làm thay đổi chất lượng sản phẩm; thay đổi khi đánh giá lại chất lượng, hiệu quả, độ an toàn của sản phẩm. (Khoản 1, khoản 2 Điều 12 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-mtcn/3-cap-giay-chung-nhan-luu-hanh-san-pham-xu-ly-cai-tao-moi-truong-dung-trong-chan-nuoi.html |
AuthorWrite something about yourself. No need to be fancy, just an overview. ArchivesCategories |